Danh sách Trung_tướng_Việt_Nam_Cộng_hòa

SttHọ và tênThời gian sốngNăm thụ phongChức vụ sau cùngChú thích
1 Nguyễn Văn Hinh
(A)[1]
Võ bị Không quân Pháp K2[2]
1915-2004 1953[3] Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Quốc gia
(1952-1954)
Do Quốc trưởng Bảo Đại (Tổng Chỉ huy Quân đội Quốc gia) phong cấp
-Ngày 7/3/1952 thăng cấp Thiếu tướng Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Quốc gia
2 Trần Văn Soái (Năm Lửa)
(A)
Nội ứng Nghĩa Đinh Cái Vồn
1889-1961 1954 Tổng Tư lệnh Quân đội Hòa HảoNguyên Trung tướng Hòa Hảo, năm 1954 được Thủ tướng Diệm đồng hóa sang quân hàm Quân đội Quốc gia
-Năm 1948 được Quân đội Pháp phong cấp Thiếu tướng
3 Trình Minh Thế
(A)(B)[4]
Nội ứng Nghĩa Đinh Cái Vồn
1922-1955 1955 Tư lệnh
Quân đội Cao Đài
Liên minh Quốc gia
Tử trận, được Thủ tướng Ngô Đình Diệm, Tổng Tư lệnh Quân đội Việt Nam Cộng hòa truy thăng cấp bậc Trung tướng
-Ngày 8/6/1951 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Quân đội Cao Đài. Đầu năm 1955, được đồng hóa cấp Thiếu tướng Quân đội Quốc gia
4 Nguyễn Thành Phương
(A)
Giáo phái Cao Đài
1912-? Quốc vụ khanh, Ủy viên Quốc phòngNguyên Trung tướng Quân đội Cao Đài
-Tháng 9/1954 được đồng hóa cấp Thiếu tướng Quân đội Quốc gia do Thủ tướng Diệm ký quyết định phong cấp
5 Lâm Thành Nguyên
(A)(C)[5]
Nội ứng Nghĩa Đinh Cái Vồn
1904-1977 Tư lệnh Lực lượng Hòa Hảo Dân xã Nguyên Thiếu tướng Quân đội Hòa Hảo
-Giữa tháng 4/1954 về hợp tác với Chính phủ Quốc gia được đồng hóa cấp bậc Thiếu tướng Quân đội Quốc gia
6 Thái Quang Hoàng
(D)[6]
Võ bị Tông Sơn Tây
1918-1993 1956 Tư lệnh Biệt khu Thủ đôGiải ngũ năm 1965
-Tháng 6/1956 thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Đệ Tứ Quân khu
7 Nguyễn Ngọc Lễ
(D)
Trường Hạ sĩ quan Pháp
1918-1972 Chánh thẩm Tòa án Quân sự Mặt trận Sài GònGiải ngũ năm 1965
-Tháng 5/1955 thăng cấp Thiếu tướng Tổng Giám đốc Cảnh sát Công an
8 Trần Văn Đôn
Võ bị Tông Sơn Tây
1917-1998 1957 Phó Tổng Tư lệnh Quân lực (Phó Tổng Tham mưu trưởng)Giải ngũ năm 1965
-Ngày 30/4/1955 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Liên quân
9 Trần Văn Minh
(D)
Võ bị Tông Sơn Tây
1923-2009 Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng Tham mưu trưởng)Giải ngũ năm 1974 (sau 7 năm làm Đại sứ)
-Ngày 30/4/1955: thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Đệ Nhất Quân khu
10 Phạm Xuân Chiểu
(D)
Võ bị Lục quân Yên Bái
1920-2018 1963 Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Nam HànGiải ngũ năm 1965
-Ngày 27/2/1957 thăng cấp Thiếu tướng Tham mưu trưởng Liên quân
11 Tôn Thất Đính
Trường sĩ quan Việt Nam
(Võ bị Quốc gia tại Huế K1)
1926-2013 Tư lệnh Quân đoàn I
Vùng 1 Chiến thuật
Giải ngũ năm 1966
-Đầu tháng 8/1958, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn II, Vùng 2 chiến thuật
12 Lê Văn Kim
(C)(D)
Trường Pháo binh
Poitiers Pháp
1918-1987 Phụ tá Tổng Tư lệnh
Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Giải ngũ năm 1965
-Ngày 10/12/1956, thăng cấp Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Đại học Quân sự
13 Lê Văn Nghiêm
Võ bị Pháp Khóa Đặc biệt
1912-1988 Giám đốc Nha Động viên
Bộ Quốc phòng
Giải ngũ năm 1965
-Ngày 6/11/1955, thăng cấp Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Liên trường Võ khoa Thủ Đức
14 Mai Hữu Xuân
(D)
Trường Liêm phóng Pháp
(Sĩ quan Trưng dụng)
1919-? Phụ tá
Phó Tổng Tư lệnh Quân lực
Đặc trách Chiến tranh Chính trị
Giải ngũ năm 1965
-Năm 1955, thăng cấp Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Khu chiến miền Đông
15 Dương Văn Đức
(C)(D)
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
1925-2000 1964 Tư lệnh Quân đoàn IV
Vùng 4 Chiến thuật
Giải ngũ năm 1964
-Đầu năm 1956, thăng cấp Thiếu tướng và được bổ nhiệm làm Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Hàn Quốc
16 Trần Ngọc Tám
(D)
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
1926-2011 Tư lệnh Địa Phương quân
Đại sứ tại Thái Lan.
Giải ngũ năm 1974
-Ngày 27/2/1958, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn II
17 Nguyễn Hữu Có
(C)(D)
Võ bị Quốc gia Huế K1
1925-2012 1965 Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
Cố vấn Tổng Tham mưu trưởng
Giải ngũ năm 1967. Ngày 28/4/1975 tái ngũ
-Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn IV, Vùng 4 chiến thuật
18 Đặng Văn Quang
(D)
Võ bị Quốc gia Huế K1
1929-2011 Cố vấn
An Ninh Quốc gia
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 21 bộ binh
-Tháng 12/1964, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
19 Nguyễn Chánh Thi
Võ bị Địa phương
Cap St Jacques
1923-2007 Tư lệnh Quân đoàn I
Vùng 1 Chiến thuật
Giải ngũ năm 1966, xuất cảnh qua hoa Kỳ chữa bệnh (thực chất là bị buộc phải lưu vong)
-Ngày 14/5/1964, thăng cấp Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 1 bộ binh
-Ngày 21/10/1964, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
20 Nguyễn Văn Thiệu
(D)
Võ bị Quốc gia Huế K1
1923-2001 Tổng thống Việt Nam Cộng hòa
Tổng Tư lệnh
Quân lực Việt Nam Cộng hòa
-Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng Uỷ viên Hội đồng Quân nhân Cách mạng kiêm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh
21 Lê Nguyên Khang
Võ khoa Nam Định [7]
1931-1996 1966 Phụ tá Tổng Tham mưu trưởng
Quân lực Việt Nam Cộng hòa
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm tư lệnh Lữ đoàn Thuỷ quân lục chiến
-Ngày 21/10/1964, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
22 Vĩnh Lộc
(D)
Võ bị Lục quân Pháp
1923-2009 Tổng Tham mưu trưởng
Quân lực Việt Nam Cộng hòa
-Ngày 11/8/1964 thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 9 bộ binh
-Ngày 20/6/1965, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn II, Vùng 2 chiến thuật
23 Hoàng Xuân Lãm
Võ bị Đà Lạt K3
1928-2017 1967 Phụ tá
Tổng trưởng Quốc phòng
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm sư đoàn 23 bộ binh
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Sư đoàn 2 bộ binh
24 Nguyễn Bảo Trị
(D)
Võ khoa Nam Định
1929 Tổng cục trưởng
Tổng cục Quân huấn
-Ngày 31/10/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 7 bộ binh
-Ngày 1/10/1965, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
25 Linh Quang Viên
(D)
Võ bị Tông Sơn Tây
1918-2013 Thanh tra Quân đoàn III, IV
Đại sứ VNCH tại Tunisia
Giải ngũ năm 1973
-Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng Tổng tham mưu phó Đặc trách Tiếp vận
26 Nguyễn Văn Vỹ
(C)
Võ bị Tông Sơn Tây
1916-1981 Tổng trưởng Quốc phòngGiải ngũ năm 1973
-Ngày 1/7/1954, thăng cấp Thiếu tướng tái nhiệm Tham mưu trưởng Võ phòng Quốc trưởng Bảo Đại
27 Nguyễn Văn Là
Võ bị Tông Sơn Tây
1918-1990 1968 Tổng Tham mưu phó
Đặc trách Bình Định, Phát triển
Giải ngũ năm 1974
-Ngày 27/2/1958, thăng cấp Thiếu tướng Tổng Giám đốc Cảnh sát Công an
28 Nguyễn Đức Thắng
(D)
Võ khoa Nam Định
1930-2020 Phụ tá Kế hoạch
Tổng Tham mưu trưởng
Giải ngũ năm 1973
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Trưởng phòng 3 Bộ Tổng tham mưu
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Uỷ viên Xây dựng Nông thôn
29 Lữ Lan
(D)
Võ bị Đà Lạt K3
1927 1969 Chỉ huy trưởng
Trường Cao đẳng Quốc phòng
-Ngày 20/10/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 23 bộ binh
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 10 bộ binh (sau cải danh thành Sư đoàn 18)
30 Ngô Dzu
(D)
Võ bị Quốc gia Huế K2
1926-2006 1970 Trưởng đoàn Quân sự
Ban Liên hợp 4 bên
Giải ngũ năm 1974
-Ngày 29/5/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Sư đoàn 2 bộ binh
-Ngày 11/8/1964, thăng cấp Thiếu tướng
31 Dư Quốc Đống
Võ bị Đà Lạt K5
1932-2008 Phụ tá
Tổng Tham mưu trưởng
-Ngày 1/11/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Lữ đoàn Dù
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
32 Nguyễn Văn Mạnh
(D)
Võ bị Quốc gia Huế K2
1921-1994 Tổng Tham mưu phó
Đặc trách An ninh, Phát triển
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 23 bộ binh
-Ngày 4/2/1967, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh quân đoàn IV, Vùng 4 chiến thuật
33 Trần Văn Minh
Võ khoa Thủ Đức K1
1932-1997 Tư lệnh Không quân-Ngày 1/12/1967, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Không quân
-Ngày 19/6/1968 thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
34 Nguyễn Viết Thanh
(B)
Võ bị Đà Lạt K4
1931-1970 Tư lệnh Quân đoàn IV
Vùng 4 Chiến thuật
Ngày 2/2/1970, tử nạn trực thăng khi đang thị sát mặt trận liên tỉnh Kiến Tường-Kiến Phong, được truy thăng cấp bậc Trung tướng
-Ngày 19/6/1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Sư đoàn 7 bộ binh
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn IV, Vùng 4 chiến thuật
35 Ngô Quang Trưởng
Võ khoa Thủ Đức K4
1929-2007 1971 Tư lệnh Quân đoàn I
Quân khu 1
Phụ tá Hành quân
Tổng tham mưu trưởng
-Ngày 4/2/1967, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 1 bộ binh
-Ngày 3/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
36 Chung Tấn Cang
(E)[8](F)[9]
Trường Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K1
1926-2007 Tư lệnh Hải quân-Ngày 8/4/1964, thăng cấp Chuẩn tướng (Phó Đề đốc) đương nhiệm Tư lệnh Hải quân
-Ngày 21/10/1964, thăng cấp Thiếu tướng (Đề đốc) tại nhiệm
37 Phan Trọng Chinh
Võ bị Đà Lạt K5
1931-2014 Chỉ huy trưởng
Trường Chỉ huy & Tham mưu
-Năm 1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 25 bộ binh
-Ngày 10/1/1968, thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh phó Quân đoàn III, Vùng 3 chiến thuật
38 Cao Hảo Hớn
(D)
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
1926-2010 Cố vấn Quân sự Tổng thống
Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
-Ngày 29/5/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 21 bộ binh
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh phó Địa phương quân & Nghĩa quân
39 Lâm Quang Thi
(D)
Võ bị Đà Lạt K3
1932 Tư lệnh Bộ Tư lệnh
Tiền phương Quân đoàn I
-Tháng 2/1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 9 bộ binh
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
40 Nguyễn Xuân Thịnh
(D)
Võ bị Đà Lạt K3
1929-1998 Tư lệnh
Binh chủng Pháo binh
-Ngày/11/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 9 bộ binh
-Ngày 10/1/1968, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh phó lãnh thổ Quân đoàn III, Quân khu 3
41 Phạm Quốc Thuần
(D)
Võ bị Đà Lạt K5
1926 Chỉ huy trưởng
Trường Hạ sĩ quan
Đồng Đế, Nha Trang
-Năm 1966, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
42 Trần Văn Trung
Võ bị Quốc gia Huế K1
1926 Tổng cục trưởng
Chiến tranh Chính trị
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Chỉ huy trưởng Trường Bộ binh Thủ Đức
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tổng cục trưởng Chiến tranh Chính trị
43 Đồng Văn Khuyên
Võ khoa Thủ Đức K1
1927-2015 1972 Tham mưu trưởng
Bộ Tổng tham mưu
Tổng cục trưởng Tiếp vận
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tổng cục trưởng Tiếp vận
-Ngày 19/6/1970, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
44 Nguyễn Văn Minh
Võ bị Đà Lạt K4
1926-2006 Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
Tổng trấn Sài Gòn-Chợ Lớn
-Ngày 1/11/1965, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Sư đoàn 21 bộ binh
-Ngày 4/6/1968 thăng cấp Thiếu tướng Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
45 Trần Thanh Phong
(B)(D)
Võ bị Quốc gia Huế K2
1926-1972 Phụ tá Uỷ ban Trung ương
Đặc trách Thị tứ
Ngày 1/12/1972 bị tử nạn khi bay làm nhiệm vụ. Do thời tiết xấu nên chiếc Caribou C.7A bị đâm nhào xuống đất tại vị trí cách Tuy Hoà khoảng 2 cây số. Được truy thăng cấp bậc Trung tướng
-Ngày 20/10/1964, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh
-Ngày 1/11/1966, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Trưởng phòng 3 Bộ Tổng tham mưu kiêm Giám đốc Trung tâm Hành quân
46 Nguyễn Vĩnh Nghi
(C)(D)
Võ bị Đà Lạt K5
1932-? 1974 Tư lệnh phó Quân đoàn III
Tư lệnh Tiền phương
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 21 bộ binh
-Ngày 19/6/1970, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
47 Nguyễn Văn Toàn
Võ bị Đà Lạt K5
1932-2005 Tư lệnh Quân đoàn III
Quân khu 3
Tư lệnh
Binh chủng Thiết giáp
-Ngày 19/6/1968, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 2 bộ binh
-Ngày 1/1/1970, thăng cấp Thiếu tướng tại nhiệm
48 Nguyễn Văn Hiếu
(B)(D)
Võ bị Đà Lạt K3
1929-1975 1975 Tư lệnh phó Quân đoàn III
Quân khu 3
Ngày 8/4/1975, bị tử nạn vì cướp cò súng lục. Ngày 10/4/1975 được truy thăng cấp bậc Trung tướng
-Ngày 1/11/1967, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 22 bộ binh
-Đầu năm 1970, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 5 bộ binh
49 Lâm Văn Phát
(C)(D)(G)[10]
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
1920-1998 Tư lệnh
Biệt khu Thủ đô
Giải ngũ năm 1965. Ngày 28/4/1975 tái ngũ được thăng cấp Trung tướng
-Ngày 2/11/1963, thăng cấp Thiếu tướng đương nhiệm Tư lệnh phó Quân đoàn III